Phó trưởng Bộ môn nghiên cứu vi Trung– Phân viện thú y miền Trung, số 227, đường 2/4, Vĩnh Hòa, Nha Trang, Khánh Hòa

Email: [email protected].

Tóm tắt cá nhân:

Là một nghiên cứu viên đã và đang làm việc Bộ môn nghiên cứu Vi trùng, Phân viện thú y miền Trung. Bản thân tôi đã tham gia nghiên cứu nhiều đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực thú y. Các lĩnh vực tôi quan tâm nghiên cứu: nghiên cứu về quá trình gây bệnh của vi khuẩn, khả năng kháng thuốc của vi khuẩn, miễn dịch học và phát triển vắc-xin phòng các bệnh truyền nhiễm ở gia súc gia cầm.

Quá trình đào tạo

  • Từ 2000 đến 2005: học bác sỹ thú y tại Trường Đại học Nông lâm Huế
  • Từ 2013 đến 2015 học thạc sĩ vi sinh vật thú y tại Trường Đại học Chulalongkorn – Thái Lan
  • Từ 2015 đến 2020; học tiến sỹ ký sinh trùng và vi sinh vật học thú y, tại Viện thú y Quôc gia Hà Nội,

Quá trình làm việc

  • 2005 – đến nay Nghiên cứu viên tại Bộ môn nghiên cứu Vi trùng,  Phân viện thú y miền Trung Km4, đường 2/4, Vĩnh Hòa, Nha Trang
  • Từ 2/2023 đến nay: Phó trưởng Bộ môn nghiên cứu Vi trùng, Phân viện thú y miền Trung, số 227 2/4, Vĩnh Hòa, Nha Trang

Kinh nghiệm nghiên cứu

Phân lập vi khuẩn, sinh học phân tử, chẩn đoán bệnh, miễn dịch học, phát triển vắc-xin, kháng kháng sinh.

Ngôn ngữ

  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh

Các đề tài đã tham gia

  1. Nghiên cứu chế tạo vắc-xin phòng bệnh nhiễm trùng huyết do vi khuẩn Riemerella anatipestifer gây ra trên vịt (2022-2024)
  2. Nghiên cứu bệnh nhiễm trùng huyết do vi khuẩn Riemerella anatipestifergây ra trên gia cầm và đề xuất biện pháp phòng trị (2018 – 2020).
  3. Nghiên cứu sản xuất vắc-xin phòng bệnh do vi khuẩn  colisinh độc tố đường ruột gây ra trên lợn (2016 – 2018).
  4. Hoàn thiện quy trình sản xuất vắc-xin phòng bệnh viêm phổi do Mycoplasma hyopneumoniaegây ra ở lợn (2015 – 2017).
  5. Nghiên cứu chế tạo vắc-xin giải độc tố phòng các thể bệnh viêm ruột hoại tử do perfringens ở dê cừu (2009 – 2011).
  6. Xác định tình hình bệnh viêm ruột hoại tử do Clostridium perfringensgây ra ở gà nuôi tại Khánh Hòa và xây dựng biện pháp phòng trị (2011).
  7. Phân tích khả năng kháng kháng sinh của vi khuẩn coli gây bệnh tiêu chảy lợn con (2010).
  8. Xác định vi khuẩn gây viêm phổi bê nghé, xây dựng biện pháp phòng trị thích hợp (2007 – 2009).
  9. Nghiên cứu bệnh tiêu chảy ở bê sữa do  coli, Salmonellavà C. perfringens và chế tạo sinh phẩm phòng trị bệnh (2007 – 2009).
  10. Khảo sát một số đặc điểm dịch tễ học bệnh viêm ruột hoại tử do Closstridum perfringensgây ra ở dê, cừu tại Ninh Thuận và Khánh Hòa (2008).

Bài báo

Tạp chí trong nước

  1. Võ Thành Thìn, Lê Đình Hải, Đặng Văn Tuấn, 2021. Khả năng mẫn cảm kháng sinh của vi khuẩn Riemerella anatipestifer phân lập từ vịt mắc bệnh nhiễm trùng huyết ở Việt Nam. Khoa học kỹ thuật thú y, 28(2), 38 – 44.
  2. Võ Thành Thìn, Đặng Văn Tuấn, Lê Đình Hải, 2020. Phân lập vi khuẩn Riemerella anatipestifer từ mẫu bệnh phẩm vịt có triệu chứng nghi mắc bệnh nhiễm trùng huyết. Khoa học kỹ thuật thú y, 27(3), 26 – 31.
  3. Lê Đình Hải, Đoàn Văn Thái, Đặng Văn Tuấn, Võ Thành Thìn, 2018. Đánh giá khả năng gây đáp ứng miễn dịch ở chuột của protein dung hợp độc tố đường ruột từ vi khuẩn Enterotoxigenic Escherichia coliKhoa học kỹ thuật thú y, 25(7), 13 – 20.
  4. Võ Thành Thìn, Đặng Văn Tuấn, Lê Đình Hải, 2018. Một số đặc tính sinh học của vi khuẩn Mycoplasma hyopneumoniae chủng PV3952. Khoa học kỹ thuật thú y, 25(6), 26 – 35.
  5. Võ Thành Thìn, Đặng Văn Tuấn, Lê Đình Hải, 2018. Sản xuất thử nghiệm vắc-xin Mycoplasma hyopneumoniae phòng bệnh viêm phổi lợn. Bộ Nông nghiệp và PTNT – Hội nghị Khoa học và công nghệ chuyên ngành Chăn nuôi thú y, giai đoạn 2013 – 2018. NXB Thanh Niên, 245 – 253.
  6. Võ Thành Thìn, Lê Đình Hải, Đặng Văn Tuấn, Vũ Khắc Hùng, 2018. Phát triển dòng vi khuẩn biểu hiện độc tố đường ruột tái tổ hợp của vi khuẩn Enterotoxigenic Escherichia coli gây tiêu chảy ở lợn con. Khoa học kỹ thuật thú y, 25(5), 43 – 48.
  7. Lê Đình Hải, Đặng Văn Tuấn, Vũ Khắc Hùng, Võ Thành Thìn, 2017. Sự lưu hành và tương đồng gen mã hóa độc tố đường ruột (STa, STb, LT) của vi khuẩn Enterotoxigenic E. coli phân lập từ lợn con bị tiêu chảy. Khoa học kỹ thuật thú y, 24(1), 38 – 44.
  8. Đặng Văn Tuấn, Lê Đình Hải, Nguyễn Bá Hiên, Võ Thành Thìn, 2017. Một số yếu tố độc lực của các chủng vi khuẩn Mycoplasma hyopneumoniae phân lập được từ lợn tại Việt Nam. Khoa học kỹ thuật thú y, 24(3), 24 – 30.
  9. Lê Đình Hải, Đặng Văn Tuấn, Vũ Khắc Hùng, Võ Thành Thìn, 2017. Nghiên cứu tạo dòng vi khuẩn coli DH5 alpha mang chuỗi gen tái tổ hợp mã hóa độc tố đường ruột tái tổ hợp (STa, STb và LTB). Hội nghị khoa học toàn quốc Chăn nuôi – Thú y, Cần Thơ, 2017, NXB Nông nghiệp (ISBN 978-604-60-2492-7), 354 – 360.
  10. Đặng Văn Tuấn, Lê Đình Hải, Võ Thành Thìn, 2017. Nghiên cứu biến đổi bệnh lý của heo gây nhiễm thực nghiệm bằng các chủng vi khuẩn Mycoplasma hyoneumoniae phân lập dược tại Việt Nam. Hội nghị khoa học toàn quốc Chăn nuôi – Thú y, Cần Thơ, 2017, NXB Nông nghiệp (ISBN 978-604-60-2492-7), 399 – 404.
  11. Đặng Văn Tuấn, Lê Đình Hải, Vũ Khắc Hùng, Võ Thành Thìn, 2016. Khảo sát kháng thể kháng Mycoplasma hyopneumoniae trên lợn nuôi tại một số tỉnh Nam trung bộ và Tây nguyên. Tạp chí Khoa học công nghệ nông nghiệp Việt Nam, 6(67), 44 – 47.
  12. Võ Thành Thìn, Đặng Văn Tuấn, Lê Đình Hải , 2016. Phân lập và định danh vi khuẩn Mycoplasma hyopneumoniae từ mẫu bệnh phẩm lợn. Tạp chí Khoa học công nghệ nông nghiệp Việt Nam, 8(69), 84-88.
  13. Võ Thành Thìn, Phạm Trung Hiếu, Đào Duy Hưng, Đặng Văn Tuấn, Lê Đình Hải, Nguyễn Thị Thắm, Đặng Thị Sao Mai, Lê Lập, 2014. Xác định serovar và quan hệ di truyền của của các chủng Leptospira phân lập từ lợn. Khoa học kỹ thuật thú y, 21(1), 34-38.
  14. Lê Lập, Lê Văn Sơn, Võ Thành Thìn, Lê Đình Hải và Nguyễn Viết Không, 2012. Vị trí phân loại của các chủng perfringens phân lập tại Việt Nam dựa vào trình tự gen 16S rRNA. Khoa học kỹ thuật thú y, 19(1), 68-74.
  15. Võ Thành Thìn, Lưu Thị Nguyệt Minh, Lê Đình Hải, Nguyễn Ngọc Nhiên, Vũ Khắc Hùng, 2011. Phân tích một số gen kháng kháng sinh của vi khuẩn coli phân lập từ lợn con mắc bệnh tiêu chảy. Khoa học kỹ thuật thú y, 18(3), 24-30.
  16. Lê Văn Sơn, Đặng Thanh Hiền, Lê Đình Hải, Lê Lập, Nguyễn Ngọc Nhiên, Nguyễn Viết Không, 2011. Xác định gen độc tố và tổ hợp của chúng với với các gen mã hóa những độc tố chính của perfringens phân lập từ dê và cừu ở duyên hải Nam trung bộ. Khoa học kỹ thuật thú y, 18(5), 45-51.
  17. Nguyễn Đức Tân, Võ Thành Thìn, Lê Lập, Vũ Khắc Hùng, Lê Đình Hải, Đặng Văn Tuấn, 2011. Nghiên cứu, sản xuất vắc-xin phòng bệnh phù đầu lợn do vi khuẩn coli gây ra. Tạp chí NN và PTNT, 22, 67-72.
  18. Võ Thành Thìn, Đặng Văn Tuấn, Lê Đình Hải, 2010. Xác định serotype Salmonella typhimurium gây bệnh tiêu chảy ở bê dưới 6 tháng tuổi bằng phương pháp PCR. Khoa học kỹ thuật thú y, 17(1), 34-37.
  19. Võ Thành Thìn, Lê Đình Hải, Vũ Khắc Hùng, 2010. Khả năng kháng kháng sinh của vi khuẩn coli phân lập từ lợn con mắc bệnh tiêu chảy. Khoa học kỹ thuật thú y, 17(5), 5-10.
  20. Võ Thành Thìn, Lê Đình Hải, Đặng Văn Tuấn, Trương Công Thôi, Nguyễn Trọng Hải, Vũ Khắc Hùng, 2009. Phân tích một số yếu tố độc lực của vi khuẩn Salmonella spp phân lập từ bê dưới 6 tháng tuổi mắc bệnh tiêu chảy tại Nam trung bộ và Tây nguyên. Khoa học kỹ thuật thú y, 16(2), 32-38.
  21. Lê Lập, Đào Duy Hưng, Đặng Thanh Hiền, Trương Công Thôi, Lê Đình Hải, 2009. Khảo sát một số đặc điểm dịch tễ và phân lập vi khuẩn gây viêm phổi bê nghé tại Quảng Ngãi và Gia Lai. Khoa học kỹ thuật thú y, 16(4), 39-46.
  22. Lê Lập, Lê Văn Sơn, Lê Đình Hải, Đặng Thanh Hiền, Nguyễn Thị Thu Hằng, Nguyễn Trọng Hải, Lưu Thị Nguyệt Minh, 2009. Khảo sát một số đặc điểm dịch tễ bệnh viêm ruột hoại tử do C. perfringens  gây ra ở dê cừu tại Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình  Thuận. Khoa học kỹ thuật Thú y, 16(5), 16 – 25.
  23. Lê Lập, Nguyễn Đức Tân, Lê Văn Sơn, Lê Đình Hải, Đặng Thanh Hiền, Đào Duy Hưng, Trương Công Thôi, Võ Thành Thìn, 2007. Phân lập và xác định type độc tố (Toxinotype) của vi khuẩn Clostridium perfringens ở động vật nhai lại bảng kỹ thuật multiplex PCR. Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, số 107, 49-51.

Tạp chí quốc tế

  1. Ha Thanh DongVuong Viet NguyenHai Dinh LePakkakul SangsuriyaSarocha JitrakornVanvimon SaksmerpromeSaengchan SenapinChannarong Rodkhum, 2015. Naturally concurrent infections of bacterial and viral pathogens in disease outbreaks in cultured Niletilapia (Oreochromis niloticus) farms. Aquaculture research, 448, 427–435.
  2. Pattanapon Kayansamruaj, Ha Thanh Dong, Vuong Viet Nguyen, Hai Dinh Le, Nopadon Pirarat, Channarong Rodkhum, 2015. Susceptibility of freshwater rearing Asian seabass (Lates calcarifer) to pathogenic Streptococcus iniae. AquacultureResearch, 48, 711–718.
  3. Le Dinh Hai,  Putita Chockmangmeepisan,  Rungnapa Sakulworakan, Ha Thanh Dong,  Pattanapon Kayansamruaj,  Tiladit Rung-ruangkijkrai, Nopadon Pirarat,  Channarong Rodkhum (2020).  Virulence properties and pathogenicity of Flavobacterium columnare in hybrid red tilapia (Oreochromis sp.). Thai J Vet Med. 2020. 50(1): 103-108.
  4. Thanh-Thin Vo , Van-Tuan Dang , Dinh-Hai Le and Trong-Hai Nguyen (2022). Identification, serotyping, and antimicrobial susceptibility of Riemerella anatipestifer isolated from ducks in Vietnam. Open Veterinary Journal,  391–398, 5455/OVJ.2022.v12.i3.13

Hội nghị quốc tế

  • 1 Putative virulence gene profles and pathogenicity of Flavobacterium columnare isolated from red tilapia (Oreochromis sp.). Oral presentation at The 9th Symposium on Diseases in Asian Aquaculture (DAA9) (2014, Vietnam)
  • 2 Virulence factors comparison of high, moderate and low virulence isolates of columnare recovered from diseased red tilapia. Poster presentation at Chulalongkorn University Veterinary Conference (2015, Thailand)