Nhân viên, nghiên cứu viên Bộ môn Nghiên cứu Vi trùng – Phân viện Thú y miền Trung, số 227, đường 2/4, Vĩnh Hòa, Nha Trang, Khánh Hòa

Email:[email protected].

Tóm tắt cá nhân:

Là nghiên cứu viên làm việc tại Bộ môn Nghiên cứu Vi trùng, Phân viện Thú y miền Trung. Đã tham gia nghiên cứu nhiều đề tài khoa học cấp Bộ và cấp cơ sở thuộc lĩnh vực thú y. Các lĩnh vực quan tâm nghiên cứu là: vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm trên động vật, khả năng kháng kháng sinh của vi khuẩn, miễn dịch học và phát triển vắc-xin phòng các bệnh truyền nhiễm trên động vật.

Quá trìnhđàotạo

  • Từ 1997 đến 2002: học bác sỹ thú y tại Trường Đại học Nông lâm Huế.
  • Từ 2012 đến 2014 học thạc sĩ vi sinh vật thú y tại Trường Đại học Charles Sturt –
  • Từ 2015 đến 2020; học tiến sỹ ký sinh trùng và vi sinh vật học thú y, tại Viện thú y Quôc gia.

Quá trìnhlàmviệc

  • 2003 – đến nay là nhân viên, nghiên cứu viên tại Bộ môn Nghiên cứu Vi trùng, Phân viện thú y miền Trung số 227 đường 2/4, Vĩnh Hòa, Nha Trang, Khánh Hòa.

Kinh nghiệm nghiên cứu

Phân lập, định danh vi khuẩn, chẩn đoán lâm sàng và phi lâm sàng bệnh trên vật nuôi, kháng kháng sinh, phát triển vắc-xin, sinh học phân tử, miễn dịch học.

Ngôn ngữ

  • TiếngViệt
  • Tiếng Anh

Các đề tài đã tham gia

  1. Nghiên cứu chế tạo vắc-xin phòng bệnh nhiễm trùng huyết do vi khuẩn Riemerellaanatipestifergây ra trên vịt (2022-2024)
  2. Nghiên cứu bệnh nhiễm trùng huyết do vi khuẩn Riemerellaanatipestifergây ra trên gia cầm và đề xuất biện pháp phòng trị (2018 – 2020).
  3. Nghiên cứu sản xuất vắc-xin phòng bệnh do vi khuẩn  colisinh độc tố đường ruột gây ra trên lợn (2016 – 2018).
  4. Hoàn thiện quy trình sản xuất vắc-xin phòng bệnh viêm phổi do Mycoplasma hyopneumoniaegây ra ở lợn (2015 – 2017).
  5. Nghiên cứu chế tạo vắc-xin giải độc tố phòng các thể bệnh viêm ruột hoại tử doperfringens ở dê cừu (2009 – 2011).
  6. Xác định tình hình bệnh viêm ruột hoại tử do Clostridium perfringensgây ra ở gà nuôi tại Khánh Hòa và xây dựng biện pháp phòng trị (2011).
  7. Phân tích khả năng kháng kháng sinh của vi khuẩn coli gây bệnh tiêu chảy lợn con (2010).
  8. Xác định vi khuẩn gây viêm phổi bê nghé, xây dựng biện pháp phòng trị thích hợp (2007 – 2009).
  9. Nghiên cứu bệnh tiêu chảy ở bê sữa do  coli, Salmonellavà C. perfringens và chế tạo sinh phẩm phòng trị bệnh (2007 – 2009).
  10. Khảo sát một số đặc điểm dịch tễ học bệnh viêm ruột hoại tử do Closstridumperfringensgây ra ở dê, cừu tại Ninh Thuận và Khánh Hòa (2008).

Bàibáo

Tạp chí trong nước

  1. Võ Thành Thìn, Lê Đình Hải, Đặng Văn Tuấn, 2021. Khả năng mẫn cảm kháng sinh của vi khuẩn Riemerellaanatipestifer phân lập từ vịt mắc bệnh nhiễm trùng huyết ở Việt Nam. Khoa học kỹ thuật thú y, 28(2), 38 – 44.
  2. Võ Thành Thìn, Đặng Văn Tuấn, Lê Đình Hải, 2020. Phân lập vi khuẩn Riemerellaanatipestifer từ mẫu bệnh phẩm vịt có triệu chứng nghi mắc bệnh nhiễm trùng huyết. Khoa học kỹ thuật thú y, 27(3), 26 – 31.
  3. Lê Đình Hải, Đoàn Văn Thái, Đặng Văn Tuấn, Võ Thành Thìn, 2018. Đánh giá khả năng gây đáp ứng miễn dịch ở chuột của protein dung hợp độc tố đường ruột từ vi khuẩn Enterotoxigenic Escherichia coliKhoa học kỹ thuật thú y, 25(7), 13 – 20.
  4. Võ Thành Thìn, Đặng Văn Tuấn, Lê Đình Hải, 2018. Một số đặc tính sinh học của vi khuẩn Mycoplasma hyopneumoniae chủng PV3952. Khoa học kỹ thuật thú y, 25(6), 26 – 35.
  5. Võ Thành Thìn, Đặng Văn Tuấn, Lê Đình Hải, 2018. Sản xuất thử nghiệm vắc-xin Mycoplasma hyopneumoniae phòng bệnh viêm phổi lợn. Bộ Nông nghiệp và PTNT – Hội nghị Khoa học và công nghệ chuyên ngành Chăn nuôi thú y, giai đoạn 2013 – 2018. NXB Thanh Niên, 245 – 253.
  6. Võ Thành Thìn, Lê Đình Hải, Đặng Văn Tuấn, Vũ Khắc Hùng, 2018. Phát triển dòng vi khuẩn biểu hiện độc tố đường ruột tái tổ hợp của vi khuẩn Enterotoxigenic Escherichia coli gây tiêu chảy ở lợn con. Khoa học kỹ thuật thú y, 25(5), 43 – 48.
  7. Lê Đình Hải, Đặng Văn Tuấn, Vũ Khắc Hùng, Võ Thành Thìn, 2017. Sự lưu hành và tương đồng gen mã hóa độc tố đường ruột (STa, STb, LT) của vi khuẩn Enterotoxigenic E. coli phân lập từ lợn con bị tiêu chảy. Khoa học kỹ thuật thú y, 24(1), 38 – 44.
  8. Đặng Văn Tuấn, Lê Đình Hải, Nguyễn Bá Hiên, Võ Thành Thìn, 2017. Một số yếu tố độc lực của các chủng vi khuẩn Mycoplasma hyopneumoniae phân lập được từ lợn tại Việt Nam. Khoa học kỹ thuật thú y, 24(3), 24 – 30.
  9. Lê Đình Hải, Đặng Văn Tuấn, Vũ Khắc Hùng, Võ Thành Thìn, 2017. Nghiên cứu tạo dòng vi khuẩn coli DH5 alpha mang chuỗi gen tái tổ hợp mã hóa độc tố đường ruột tái tổ hợp (STa, STb và LTB). Hội nghị khoa học toàn quốc Chăn nuôi – Thú y, Cần Thơ, 2017, NXB Nông nghiệp (ISBN 978-604-60-2492-7), 354 – 360.
  10. Đặng Văn Tuấn, Lê Đình Hải, Võ Thành Thìn, 2017. Nghiên cứu biến đổi bệnh lý của heo gây nhiễm thực nghiệm bằng các chủng vi khuẩn Mycoplasma hyoneumoniae phân lập dược tại Việt Nam. Hội nghị khoa học toàn quốc Chăn nuôi – Thú y, Cần Thơ, 2017, NXB Nông nghiệp (ISBN 978-604-60-2492-7), 399 – 404.
  11. Đặng Văn Tuấn, Lê Đình Hải, Vũ Khắc Hùng, Võ Thành Thìn, 2016. Khảo sát kháng thể kháng Mycoplasma hyopneumoniae trên lợn nuôi tại một số tỉnh Nam trung bộ và Tây nguyên. Tạp chí Khoa học công nghệ nông nghiệp Việt Nam, 6(67), 44 – 47.
  12. Võ Thành Thìn, Đặng Văn Tuấn, Lê Đình Hải , 2016. Phân lập và định danh vi khuẩn Mycoplasma hyopneumoniae từ mẫu bệnh phẩm lợn. Tạp chí Khoa học công nghệ nông nghiệp Việt Nam, 8(69), 84-88.
  13. Võ Thành Thìn, Phạm Trung Hiếu, Đào Duy Hưng, Đặng Văn Tuấn, Lê Đình Hải, Nguyễn Thị Thắm, Đặng Thị Sao Mai, Lê Lập, 2014. Xác định serovar và quan hệ di truyền của của các chủng Leptospira phân lập từ lợn. Khoa học kỹ thuật thú y, 21(1), 34-38.
  14. Lê Lập, Lê Văn Sơn, Võ Thành Thìn, Lê Đình Hải và Nguyễn Viết Không, 2012. Vị trí phân loại của các chủng perfringens phân lập tại Việt Nam dựa vào trình tự gen 16S rRNA. Khoa học kỹ thuật thú y, 19(1), 68-74.
  15. Nguyễn Đức Tân, Võ Thành Thìn, Lê Lập, Vũ Khắc Hùng, Lê Đình Hải, Đặng Văn Tuấn, 2011. Nghiên cứu, sản xuất vắc-xin phòng bệnh phù đầu lợn do vi khuẩn coli gây ra. Tạp chí NN và PTNT, 22, 67-72.
  16. Võ Thành Thìn, Đặng Văn Tuấn, Lê Đình Hải, 2010. Xác định serotype Salmonella typhimurium gây bệnh tiêu chảy ở bê dưới 6 tháng tuổi bằng phương pháp PCR. Khoa học kỹ thuật thú y, 17(1), 34-37.
  17. Võ Thành Thìn, Lê Đình Hải, Vũ Khắc Hùng, 2010. Khả năng kháng kháng sinh của vi khuẩn coli phân lập từ lợn con mắc bệnh tiêu chảy. Khoa học kỹ thuật thú y, 17(5), 5-10.
  18. Võ Thành Thìn, Lê Đình Hải, Đặng Văn Tuấn, Trương Công Thôi, Nguyễn Trọng Hải, Vũ Khắc Hùng, 2009. Phân tích một số yếu tố độc lực của vi khuẩn Salmonella spp phân lập từ bê dưới 6 tháng tuổi mắc bệnh tiêu chảy tại Nam trung bộ và Tây nguyên. Khoa học kỹ thuật thú y, 16(2), 32-38.

Tạp chí quốc tế

  1. Thanh-Thin Vo, Van-Tuan Dang, Dinh-Hai Le and Trong-Hai Nguyen (2022). Identification, serotyping, and antimicrobial susceptibility of Riemerellaanatipestifer isolated from ducks in Vietnam. Open Veterinary Journal, 391–398, 5455/OVJ.2022.v12.i3.13
  2. Banowary B., Dang V.T., Sarker S., Connolly J.H., Chenu J., Groves P., Ayton M., Raidal S., Devi A., Vanniasinkam T., 2015. Differentiation of Campylobacter jejuni and Campylobacter coli using multiplex-PCR and high resolution melt curve analysis. PloS one 10 (9), e0138808.

Khen thưởng

  1. Giải thưởng Nhà nước năm 2021
  2. Giải thưởng Bông lúa vàng 2015