Trưởng bộ môn Nghiên cứu Vi rút – Phân viện Thú y miền Trung, số 227, đường 2/4, Vĩnh Hòa, Nha Trang, Khánh Hòa.

Email: [email protected]

Giới thiệu bản thân

Tôi quan tâm đến đặc tính sinh học và sinh học phân tử của virus gây bệnh trên vật nuôi, bao gồm cả một số động vật nuôi dưới nước. Các nghiên cứu của tôi tập trung về các bệnh truyền nhiễm do virus gây ra như: chẩn đoán bệnh và nghiên cứu sản xuất vắc-xin phòng bệnh. Những nghiên cứu ưu tiên gần đây của tôi là phát triển các loại vắc-xin thế hệ mới, vắc-xin đa giá phòng các bệnh truyền nhiễm do virus gây ra.

Quá trình đào tạo

2008 – 2012 Tiến sĩ thú y (vi sinh vật học thú y) tại Viện Thú y Quốc gia, Việt Nam.

1997 – 1999 Thạc sĩ thú y tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

1987 – 1991 Bác sĩ thú y tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

Quá trình công tác

Từ năm 2020 đến nay: Trưởng bộ môn nghiên cứu Virus, Phân viện Thú y miền Trung.

Từ năm 2005 – 2020: Phó trưởng bộ môn nghiên cứu Virus, Phân viện Thú y miền Trung.

Từ năm 1992 – 2005: Nghiên cứu viên, Bộ môn nghiên cứu Virus, Phân viện Thú y miền Trung.

Lĩnh vực nghiên cứu

Công nghệ sinh học, Thú y, Chẩn đoán bệnh, Bệnh truyền nhiễm, Phát triển vắc xin.

Ngôn ngữ

Tiếng việt

Tiếng Anh

Các đề tài nghiên cứu khoa học

  1. 1. Nghiên cứu chế tạo vắc-xin nhị giá vô hoạt phòng bệnh sảy thai do parvovirus và đóng dấu do vi khuẩn Erysipelothrix rhusiopathiae gây ra ở lợn. Kinh phí do bộ Nông nghiệp và PTNN cấp (đề tài thực hiện năm 2022 – 2025).
  2. Nghiên cứu sản xuất vắc-xin nhược độc đông khô tứ giá phòng 4 bệnh ở lợn: Tụ huyết trùng, Phó thương hàn, Đóng dấu, Dịch tả lợn. Kinh phí do bộ Nông nghiệp và PTNN cấp (đề tài thực hiện năm 2018 – 2021).
  3. Nghiên cứu tình hình nhiễm vi rút viêm gan vịt tại một số tỉnh miền Trung và đánh giá hiệu lực phòng trị bệnh của chế phẩm kháng thể lòng đỏ trứng hiện có trên thị trường. Kinh phí do bộ Nông nghiệp và PTNN cấp (đề tài thực hiện năm 2012 – 2013).
  4. Nghiên cứu chế tạo vắc-xin vô hoạt nhũ dầu nhị giá phòng bệnh Newcastle (ND) và Viêm phế quản truyền nhiễm (IB) ở gà. Kinh phí do bộ Nông nghiệp và PTNN cấp (đề tài thực hiện năm 2011).
  5. Nghiên cứu sự lưu hành của virus đậu dê, cừu ở các địa phương Đắk Lắk, Khánh Hoà và Ninh Thuận bằng phương pháp PCR. Kinh phí do bộ Nông nghiệp và PTNN cấp (đề tài thực hiện năm 2008).
  6. Nghiên cứu sự lưu hành của virus cúm gia cầm type A và các subtype H4, H11trên đàn vịt, ngan ở các tỉnh Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận bằng kỹ thuật RT-PCR. Kinh phí do bộ Nông nghiệp và PTNN cấp (đề tài thực hiện năm 2007).
  7. Đánh giá sự phân bố của virus loét da quăn tai trên đàn gia súc nhai lại ở một số tỉnh Duyên hải miền Trung. Kinh phí do bộ Nông nghiệp và PTNN cấp (đề tài thực hiện năm 2007).
  8. Khảo sát tỷ lệ nhiễm virus gây tiêu chảy bò (BVDV) trên đàn bò thuộc 2 tỉnh Khánh Hoà và Đắk Lắk và kiểm tra kháng thể kháng virus BVD bằng phương pháp ELISA. Kinh phí do bộ Nông nghiệp và PTNN cấp (đề tài thực hiện năm 2006).
  9. Xác định vai trò của virus Dịch tả lợn trong hội chứng sốt, bỏ ăn, táo bón tại một số tỉnh miền Trung. Kinh phí do bộ Nông nghiệp và PTNN cấp (đề tài thực hiện năm 1998 -2000).

Bài báo khoa học

  1. Lê Thanh Hòa, Nguyễn Hồng Minh, Trần Thị Thanh Xuân, Đỗ Văn Khiên, Phạm Hùng, Trần Xuân Hạnh, Chu Hoàng Hà, Đồng Văn Quyền. Phân tích đặc điểm gen kháng nguyên E2 (GP55) của virus dịch tả lợn nhược độc chủng C làm vắc-xin hiện nay tại Việt Nam. Tạp chí Khoa học và kỹ thuật Thú y; 2015, số 2:33-43.
  2. Nguyễn Đức Tân, Vũ Khắc Hùng, Byoung kwan Kim, Đỗ Văn Khiên, Đỗ Văn Tấn. Phân lập và tuyển chọn một số chủng virus tai xanh (PRRSV) độc lực cao để sản xuất vắc-xin phòng bệnh cho lợn. Tạp chí Khoa học và kỹ thuật Thú y; 2015; số 2:24-32.
  3. Phạm Hùng, Đỗ Văn Khiên, Đặng Thanh Hiền, Phạm Thị Bích Liên, Đỗ Văn Tấn. Xác định tỷ lệ lưu hành của virus viêm gan vịt trên đàn vịt nuôi ở Nam Trung Bộ. Tạp chí Khoa học và kỹ thuật Thú y; 2014; số 3:5-17.
  4. Đỗ Văn Khiên, Phạm Hùng, Lê Thanh Hòa, Nguyễn Viết Không. Phân tích đặc tính di truyền của virus đậu dê phân lập ở Nam Trung Bộ. Tạp chí Khoa học và kỹ thuật Thú y; 2014; số 1:26-32.
  5. Nguyễn Thị Bích Nga, Đỗ Văn Khiên, Lê Thanh Hòa. Xác định phân nhánh (clade) 2.3.2.1A và 2.3.2.1C ở virus cúm A/H5N1 phân lập năm 2013 tại Việt Nam. Tạp chí Khoa học và kỹ thuật Thú y; 2013; số 7.
  6. Đỗ Văn Khiên, Phạm Hùng, Lê Thanh Hòa, Nguyễn Viết Không. Phân lập và giám định loài virus gây bệnh đậu dê ở Ninh Thuận. Tạp chí Khoa học và kỹ thuật Thú y; 2013; số 6:15-22.
  7. Đỗ Văn Khiên, Phạm Hùng, Lê Thanh Hòa, Nguyễn Viết Không. Khả năng thích ứng của một số chủng virus đậu dê phân lập trên các loại tế bào sơ cấp thận dê, thận cừu tinh hoàn cừu và dòng tế bào vero. Tạp chí Khoa học và kỹ thuật Thú y; 2012; số 7:18-27.
  8. Đỗ Văn Khiên, Phạm Hùng, Nguyễn Hữu Nam. Đánh giá khả năng gây bệnh thực nghiệm của một số chủng virus đậu dê trên bản động vật. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT; 2012; số 2:79-83.
  9. Đỗ Văn Khiên, Phạm Hùng, Lê Thanh Hòa. Phân lập và đánh giá khả năng thích nghi của một số chủng virus cường độc đậu dê thực địa trên tế bào tinh hoàn dê sơ cấp. Tạp chí Khoa học và kỹ thuật Thú y; 2011; số 6:18-23.
  10. Đỗ Văn Khiên, Phạm Hùng, Dư Đình Quân, Phạm Thị Bích Liên, Hồ Thị Thanh Phúc. Khảo sát sự phân bố của virus loét da quăn tai trên đàn gia súc nhai lại ở một số tỉnh duyên hải miền Trung. Tạp chí Khoa học và kỹ thuật Thú y; 2010; số 4:5-12.
  11. Đỗ Văn Khiên, Phạm Hùng, Dư Đình Quân, Phạm Thị Bích Liên, Hồ Thị Thanh Phúc. Khảo sát sự lưu hành của virus đậu trên đàn dê, cừu nuôi tại một số tỉnh miền Trung. Tạp chí Khoa học và kỹ thuật Thú y; 2010; số 2:30-36.
  12. Đỗ Văn Khiên, Phạm Hùng, Dư Đình Quân. Khảo sát tỷ lệ nhiễm virus gây tiêu chảy bò trên đàn bò bê khu vực Nam Trung bộ và Tây Nguyên. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT; 2008; số 03:49-52.