LÝ LỊCH KHOA HỌC

  1. Họ và tên: Nguyễn Đức Tân
  2. Năm sinh:     1962                                                      Nam/Nữ: Nam
  3. Học vị: Tiến sĩ
  4. Chuyên ngành: Ký sinh trùng
  5. Chức danh nghiên cứu: Nghiên cứu viên cao cấp
  6. Chức vụ hiện nay: Nguyên giám đốc Phân viện Thú y miền Trung
  7. Địa chỉ nhà riêng: 12 Dương Văn Nga, Vĩnh Hải, Nha Trang, Khánh  Hòa
  8. Cơ quan công tác: Phân Viện Thú y Miền Trung
  9. Tên người đứng đầu:  PGS.TS. Vũ Khắc Hùng
  10. Địa chỉ cơ quan:  227 đường 2 tháng 4, Vĩnh Hòa, Nha Trang, Khánh Hòa
  11. Điện thoại: 0258.3831118 ; Fax:  0258.3831592
  12. Email: [email protected]
  13. Website: htttp://www.phanvienthuy.com.vn

GIẢI THƯỞNG KHKT TỈNH KHÁNH HÒA

  1. Đề tài “Nghiên cứu chế tạo vắc-xin kép nhược độc đông khô phòng bệnh Tụ huyết trùng và đóng dấu lợn” Đạt giải Ba trong Hội thi sáng tạo Khoa học kỹ thuật tỉnh Khánh Hòa năm 2010.
  2. Đề tài “Nghiên cứu dịch tễ học một số bệnh ký sinh trùng truyền lây giữa người và gia súc (Sán lá gan lớn, Neospora), Xây dựng các giải pháp phòng trị bệnh” – Đạt giải Ba trong Hội thi sáng tạo Khoa học kỹ thuật tỉnh Khánh Hòa 2013.
  3. Đề tài “Nghiên cứu sản xuất Vắc xin Leptospira phòng bệnh cho lợn”. Đạt giải Nhì trong Hội thi sáng tạo Khoa học kỹ thuật tỉnh Khánh Hòa -2013.
  4. Đề tài Nghiên cứu sản xuất vắc-xin kép vô hoạt phòng bệnh phù đầu và phó thương hàn lợn (Colisal)- Đạt giải nhì trong Hội thi sáng tạo Khoa học kỹ thuật tỉnh Khánh Hòa -2015.
  5. Đề tài “Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học bệnh giun Gnathostoma ở động vật và người tại các tỉnh phía Nam và xây dựng biện pháp phòng trị”. Đạt giải Ba trong Hội thi sáng tạo Khoa học kỹ thuật tỉnh Khánh Hòa-2015.
  6. Đề tài nghiên cứu sản xuất vắc xin E.coli phòng bệnh phù đầu lợn. Đạt giải A khoa học công nghệ tỉnh Khánh Hòa lần thứ nhất-2017.
  7. Quy trình chẩn đoán và quy trình phòng trị bệnh sán lá sinh sản ở vịt – Đạt giải Nhất trong Hội thi sáng tạo Khoa học kỹ thuật tỉnh Khánh Hòa-2019.
  8. Đề tài “Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất vắc-xin tam liên phòng bệnh tụ huyết trùng, phó thương hàn và dịch tả lợn ở quy mô công nghiệp” Đạt giải Nhất trong Hội thi sáng tạo Khoa học kỹ thuật tỉnh Khánh Hòa-2021.

GIẢI THƯỞNG KHKT TOÀN QUỐC

  1. Đề tài “Nghiên cứu sản xuất Vắc xin leptospira phòng bệnh cho lợn”. Đạt giải Ba trong Hội thi sáng tạo Khoa học kỹ thuật toàn Quốc (giải thưởng Vifotec)- 2014.
  2. Đề tài “Nghiên cứu sản xuất vắc xin nhược độc đông khô phòng bệnh tụ huyết trùng và đóng dấu ở lợn-Đạt giải Nhất trong Hội thi sáng tạo Khoa học kỹ thuật toàn Quốc (giải thưởng Vifotec) lần thứ 13-2016.
  3. Đề tài “Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất vắc-xin tam liên phòng bệnh tụ huyết trùng, phó thương hàn và dịch tả lợn ở quy mô công nghiệp”-Đạt giải Nhì trong Hội thi sáng tạo Khoa học kỹ thuật toàn Quốc (giải thưởng Vifotec) 16-2016
  4. Quy trình chẩn đoán và quy trình phòng trị bệnh sán lá sinh sản ở vịt – Đạt giải Nhất trong Hội thi sáng tạo Khoa học kỹ thuật toàn Quốc (giải thưởng Vifotec)-2019.

GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC

Đề tài “Nghiên cứu sản xuất vắc xin nhược độc đông khô phòng bệnh tụ huyết trùng và đóng dấu ở lợn”-2021

Các đề tài/dự án đã chủ trì và tham gia thực hiện

  1. Nghiên cứu sản xuất vắc xin nhược độc đông khô tứ giá phòng 4 bệnh ở lợn: Tụ huyết trùng, Phó thương hàn, Đóng dấu, Dịch tả lợn” của Dự án KH&CN, mã số SPQG.05b.06 thuộc Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020.
  2. Nghiên cứu phân lập, định danh một số loài nấm da ở dê, thỏ, chó và chế tạo thuốc trị nấm, xây dựng quy trình phòng trị bệnh. Cấp quản lý: Bộ Nông nghiệp và PTNT
  3. Nghiên cứu đặc điểm sinh học, dịch tễ học bệnh sán lá gan nhỏ (Clonorchiasis, Opisthorchiasis) trên người, động vật và xây dựng biện pháp phòng trị. Cấp quản lý: Bộ Nông nghiệp và PTNT
  4. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, dịch tễ học bệnh sán lá sinh sản trên vịt tại một số tỉnh Nam Trung Bộ và đề xuất biện pháp phòng trị. Cấp quản lý: Bộ Nông nghiệp và PTNT
  5. Nghiên cứu bệnh do vi bào tử trùng gây ra trên tôm nuôi nước lợ. Cấp quản lý: Bộ Nông nghiệp và PTNT
  6. Phân lập, định danh và xác định các yếu tố nguy cơ lây nhiễm của đơn bào Giardia ở bò tại khu vực miền Trung Việt Nam. Cấp quản lý: Quỹ Phát triển Khoa học công nghệ Quốc Gia.
  7. Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học bệnh do nhiễm ấu trùng giun đũa trên chó, mèo và trên người; xây dựng quy trình can thiệp phòng trị bệnh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Cấp quản lý: Tỉnh Khánh Hòa
  8. Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học sán lá Opisthorchis spp. ký sinh trên vật nuôi ở khu vực duyên hải Nam Trung bộ và đề xuất biện pháp phòng chống. Cấp quản lý: Bộ Nông nghiệp và PTNT.
  9. Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học bệnh đơn bào Histomonas ở gà nuôi tai một số tỉnh phía Nam và đề xuất biện pháp phòng trị. Cấp quản lý: Bộ Nông nghiệp và PTNT
  10. Nghiên cứu một số đặc diểm dịch tễ học bệnh giun Gnathostoma ở người và động vật tại các tỉnh phía Nam và xây dựng biện pháp phòng trị. Cấp quản lý: Bộ Nông nghiệp và PTNT
  11. Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học, quy trình phòng trị bệnh sán dây ở gia súc nhai lại (bò, dê, cừu) ở một số tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên. Cấp quản lý: Bộ Nông nghiệp và PTNT.
  12. Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học bệnh ký sinh trùng truyền lây giữa người và gia súc: sán lá gan lớn và Neospora, và đề xuất biện pháp phòng trừ. Cấp quản lý: Bộ Nông nghiệp và PTNT.
  13. Điều tra tình hình nhiễm Cryptosporidium spp. trên lợn ở một số tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên, đề xuất biện pháp phòng trừ. Cấp quản lý: đề tài thường xuyên
  14. Nghiên cứu xác định tỷ lệ nhiễm đơn bào Leucocytozoon trên đàn gà ở một số tỉnh nam trung bộ, đề xuất biện pháp phòng trị. Cấp quản lý: đề tài thường xuyên
  15. Điều tra tình hình nhiễm sán dây của động vật nhai lại một số tỉnh Duyên hải Nam trung bộ – Tây Nguyên và xây dựng biện pháp phòng trừ. Cấp quản lý: đề tài thường xuyên.
  16. Tình hình nhiễm giun xoăn Haemonchus contortus ở gia súc nhai lại ở một số tỉnh Nam Trung bộ – Tây Nguyên cùng biện pháp phòng trừ. Cấp quản lý: đề tài thường xuyên.
  17. Nghiên cứu các nguyên nhân gây hội chứng tiêu chảy bò, bê ở một số tỉnh Nam Trung bộ – Tây Nguyên và xây dựng biện pháp phòng trị. Cấp quản lý: Bộ Nông nghiệp và PTNT
  18. Nghiên cứu một số bệnh nguy hiểm đối với chăn nuôi bò thịt vùng Tây Nguyên và đề xuất biện pháp phòng trị. Cấp quản lý: Bộ Nông nghiệp và PTNT (Đề tài nhánh của Viện Chăn nuôi).
  19. Nghiên cứu một số bệnh đường hô hấp và tiêu hóa do vi khuẩn và ký sinh trùng gây ra ở dê, cừu nuôi tại khu vực Duyên hải Miền Trung và xây dựng biện pháp phòng trị. Cấp quản lý: Bộ Nông nghiệp và PTNT.
  20. Nghiên cứu và ứng dụng các quy trình phòng bệnh tổng hợp nhằm đảm bảo an toàn cho đàn gia súc, gia cầm trong các mô hình khảo nghiệm ở Nghệ An, Quảng Trị, Bình Định, Ninh Thuận. Cấp quản lý: Bộ Nông nghiệp và PTNT (Đề tài nhánh của Viện Chăn nuôi)

Các bài báo đã công bố

  1. Nguyễn Đức Tân, Nguyễn Văn Thoại, Huỳnh Vũ Vỹ, Lê Đức Quyết, Lê Hứa Ngọc Lực, Vũ Hữu Trường, 2022. Khảo sát tình hình nhiễm nấm da trên chó tại Việt Nam. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thú y, số 4/2022.
  2. Nguyễn Đức Tân, Nguyễn Văn Thoại, Huỳnh Vũ Vỹ, Lê Đức Quyết, Lê Hứa Ngọc Lực, 2022. Khảo sát tình hình nhiễm nấm da trên thỏ tại Việt Nam. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thú y, số 8/2022.
  3. Tham Thi Nguyen, Hung Vu-Khac, Tan Duc Nguyen, 2021. Characterisation of Clostridium perfringens isolated from chickens in Vietnam. Veterinarni Medicina, 66 (10):431-439
  4. Nguyễn Đức Tân, Nguyễn Thị Thắm, Lê Lập, 2021. Nghiên cứu sản xuất vacxin giải độc tố CLOSTOXOI I.VAC phòng bệnh viêm ruột hoại tử do vi khuẩn Clostridium perfringens gây ra trên bò, dê, cừu. Khoa học kỹ thuật thú y, 28(9), 48 – 55.
  5. Nguyễn Thị Thắm, Vũ Khác Hùng, Nguyễn Đức Tân, Phạm Khánh Nam, Vũ Thái Thân, Đào Duy Hưng, Lê Hồng Quý, 2020. Xác định các yếu tố độc lực của vi khuẩn Clostridium perfringens phân lập từ đà điểu. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông thôn.  Số 14, kỳ 2, tháng 7, 130-136.
  6. Nguyễn Văn Thoại, Nguyễn Đức Tân, Huỳnh Vũ Vỹ, Lê Hứa Ngọc Lực, Lê Đức Quyết, Nguyễn Văn Thái, 2022. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thú y, số 8/2022.
  7. Nguyễn Đức Tân, Nguyễn Văn Thoại, Huỳnh Vũ Vỹ, Lê Hứa Ngọc Lực, 2019. Nghiên cứu phương pháp chẩn đoán bệnh sán lá sinh sản ở vịt. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Tập 55, số 3b, 16 – 23.
  8. Nguyễn Đức Tân, Nguyễn Văn Thoại, Huỳnh Vũ Vỹ, Lê Hứa Ngọc Lực, 2018. Tình hình nhiễm sán lá sinh sản (Prosthogonimus sp.) trên vịt tại một số tỉnh Nam Trung Bộ. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y. Tập XXV, số 3, 64 – 68.
  9. Nguyễn Đức Tân, Huỳnh Vũ Vỹ, Nguyễn Văn Thoại, Lê Hứa Ngọc Lực, 2018. Nghiên cứu thành phần loài sán lá sinh sản (Prosthogonimus sp.) gây bệnh trên vịt tại một số tỉnh Nam Trung Bộ. Tạp chí Phòng chống bệnh Sốt rét và các bệnh Ký sinh trùng. Tập 104, số 2, 47 – 53.
  10. Nguyễn Đức Tân, Nguyễn Văn Thoại, Huỳnh Vũ Vỹ, Lê Hứa Ngọc Lực, 2018. Nghiên cứu vòng đời sán lá sinh sản (Prosthogonimus sp.) gây bệnh trên vịt ở Việt Nam. Tạp chí Phòng chống bệnh Sốt rét và các bệnh Ký sinh trùng. Tập 104, số 2, 79 – 86.
  11. Nguyễn Đức Tân, Nguyễn Văn Thoại, Huỳnh Vũ Vỹ, Lê Hứa Ngọc Lực, 2018. Nghiên cứu sự phát triển của ấu trùng sán lá sinh sản của vịt trong vật chủ trung gian (ấu trùng chuồn chuồn). Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, số 22, kỳ 2, 83 – 87.
  12. Nguyễn Văn Thoại , Nguyễn Đức Tân, Huỳnh Vũ Vỹ, Vũ Khắc Hùng, Vũ Hữu Trường, 2021. Các giai đoạn phát triển của trứng và ấu trùng sán lá gan nhỏ (opisthorchiidae) ở ngoài môi trường và trong vật chủ trung gian. Tạp chí nông nghiệp và PTNT, kỳ 1 tháng 10; 105-109.
  13. Nguyễn Văn Thoại, Nguyễn Đức Tân, Lê Đức Quyết, Lê Hứa Ngọc Lực, Huỳnh Vũ Vỹ, Trương Hoàng Phương, 2021.  Nghiên cứu một số đặc điểm bệnh lý lâm sàng bệnh sán lá gan nhỏ trên chó. Tạp chí khoa học trường đại học Cần Thơ. 57 (5b); 199-204.
  14. Nguyễn Văn Thoại, Nguyễn Đức Tân, Huỳnh Vũ Vỹ, Vũ Hữu Trường, 2021. Xác định loài sán lá gan nhỏ (Opisthorchiidae) trên chó tại việt nam dựa trên chỉ thị gen nhân (ITS-2). Tạp chí KHKT Thú y, tập XXVIII, số 4-2021, tr 78-81
  15. Nguyễn Văn Thoại, Nguyễn Đức Tân, Huỳnh Vũ Vỹ, Lê Hứa Ngọc Lực, Lê Đức Quyết, Vũ Khắc Hùng, Vũ Trình Ngọc Minh, 2021. Xác định loài sán lá gan nhỏ trên động vật tại Nam Trung Bộ bằng gen ITS-2. Tạp chí Y học-TPHCM. 25 (2); 137-142.
  16. Huỳnh Vũ Vỹ, Nguyễn Đức Tân, Nguyễn Văn Thoại, Lê Hứa Ngọc Lực, 2019. Nghiên cứu các giai đoạn phát triển của ấu trùng sán lá sinh sản ở vịt ở ngoài môi trường và trong vật chủ trung gian (ốc nước ngọt). Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y. Tập XXVI, số 2, 74 – 79.
  17. Huỳnh Vũ Vỹ, Nguyễn Đức Tân, Nguyễn Văn Thoại, Lê Hứa Ngọc Lực, 2019. Nghiên cứu quy trình phòng, trị bệnh sán lá sinh sản ở vịt. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y. Tập XXVI, số 2, 80 – 87.
  18. Huỳnh Vũ Vỹ, Nguyễn Đức Tân, Nguyễn Văn Thoại, Lê Hứa Ngọc Lực, Nguyễn Thị Lan Anh, 2019. Nghiên cứu các giai đoạn phát triển của sán lá sinh sản ở vịt. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, số 7, kỳ 1, 49 – 54.
  19. Nguyễn Văn Tuấn, Nguyễn Thị Như Quỳnh, Nguyễn Văn Thoại, Nguyễn Đức Tân, Hoàng Thị Hòa, Đỗ Thị Thùy Dung, Đỗ Ngọc Ánh, 2022. Phân tích đa hình gen ty thể cox1 của sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis thu thập tại 2 tỉnh Ninh Bình và Phú Thọ. Tạp chí Y dược lâm sàng 108. Tâp 17 số 4.
  20. Sam Thi Nguyen, Nguyen Duc Tan, Nguyen Van Thoai, Huynh Vu Vy, Le Duc Quyet, Fukuda Yasuhiro, Nakai Yutaka, 2012. Prevalence of Fasciola in cattle and of its intermediate host Lymnaea snails in central Vietnam. Tropical Animal Health and Production 44: 1847-1853.
  21. Nguyen Duc Tan, Le Duc Quyet, Huynh Vu Vy, Nguyen Sam Thi, Nguyen Van Thoai, Vu-Khac Hung, 2012. The development of PCR methodology for the identification of species of the tapeworm Moniezia from cattle, goats and sheep in central Vietnam. The Journal of Helminthology 86: 426–429.
  22. Sam Thi Nguyen, Nguyen Duc Tan, Le Duc Quyet, Le Hua Ngoc Luc, Nguyen Van Thoai, Honma Hajime , Nakai Yutaka, 2007. Prevalence and first genetic identification of Cryptosporidium spp. in cattle in central Viet Nam. Veterinary Parasitology 150: 357-361.
  23.  Nguyễn Thị Sâm, Nguyễn Đức Tân, Yasuhiro Fukuda, Lê Đức Quyết, Nguyễn Văn Thoại, Lê Hứa Ngọc Lực, Huỳnh Vũ Vỹ, Nguyễn Quốc Hiếu, 2016. Phát hiện genotype nhóm E của Giardia duodenalis trên bê thịt tại tỉnh Đắc Lắc và Khánh Hòa bằng kỹ thuật PCR và giải trình tự. Khoa học kỹ thuật thú y, XXIII(6), 69-75.
  24.  Nguyễn Đức Tân, Nguyễn Văn Thoại, Nguyễn Thị Sâm, Trương Hoàng Phương, 2016. Xác định hình thái, cấu tạo và đặc điểm phân tử của sán lá gan nhỏ gây bệnh trên vịt ở tỉnh Bình Định. Hội nghị ký sinh trùng toàn quốc lần thứ 43.
  25.  Nguyễn Đức Tân, Nguyễn Văn Thoại, Nguyễn Thị Sâm, Trương Hoàng Phương, 2016. Một số đặc điểm bệnh lý lâm sàng và kết quả chẩn đoán bệnh sán lá gan nhỏ trên vịt. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, kỳ 1 tháng 1.
  26.  Trương Hoàng Phương, Nguyễn Đức Tân, Nguyễn Văn Thoại, Nguyễn Thị Sâm, Nguyễn Hữu Hưng, 2016. Xác định loài sán lá gan nhỏ gây bệnh trên vịt ở tỉnh Bình Định bằng chỉ thị phân tử sử dụng hệ gen nhân. Khoa học Kỹ thuật thú y, XXIII(7), 75-80.
  27.  Trương Hoàng Phương, Nguyễn Đức Tân, Nguyễn Văn Thoại, Nguyễn Hữu Hưng, 2016. Tình hình nhiễm sán lá gan nhỏ trên vịt tại một số tỉnh Nam trung Bộ. Tạp chí Khoa học ĐH Cần Thơ. Số chuyên đề nông nghiệp 2016 (2).
  28.  Nguyễn Văn Thoại, Nguyễn Đức Tân, Nguyễn Thị Sâm, Nguyễn Hữu Hưng, 2014. Định danh ấu trùng giai đoạn 3 Gnathostoma sp. thu thập trên cá lóc bông, lươn, ếch tại một số tỉnh phía Nam bằng phương pháp sinh học phân tử. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, số 5.
  29.  Nguyễn Đức Tân, Nguyễn Văn Thoại, Nguyễn Hữu Hưng và Nguyễn Hữu Nam, 2014. Một số đặc điểm bệnh lý bệnh Gnathostoma ở chó gây nhiễm thực nghiệm. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, số 10
  30.  Nguyễn Văn Thoại, Nguyễn Đức Tân, Nguyễn Hữu Hưng, 2014. Nghiên cứu vòng đời giun Gnathostoma spinigerum trên chó ở các tỉnh phía Nam. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, số 20.
  31.  Nguyễn Đức Tân, Lê Đức Quyết, Lê Hứa Ngọc Lực, Huỳnh Vũ Vỹ, Nguyễn Thị Sâm, Nguyễn Văn Thoại, 2014. Tình hình nhiễm đơn bào Histomonas meleagridis ở gà nuôi tại một số tỉnh phía Nam. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Kỳ 1, 4/2014.
  32.  Nguyễn Đức Tân, Nguyễn Văn Thoại, Dương Văn Quý Bình, Nguyễn Hữu Hưng, 2013. Đặc điểm hình thái của giun trưởng thành và ấu trùng Gnathostoma spp. ký sinh trên động vật ở một số tỉnh phía nam. Khoa học kỹ thuật thú y, XX(4), 45-50.
  33.  Nguyễn Văn Thoại, Nguyễn Đức Tân, Huỳnh Vũ Vỹ, Dương Văn Quý Bình, Nguyễn Hữu Hưng, 2013. Xác định loài Gnathostoma spp. gây bệnh trên chó ở một số tỉnh phía Nam bằng chỉ thị phân tử sử dụng hệ gen nhân ITS-2. Khoa học kỹ thuật thú y, XX(8), 32-36.
  34.  Nguyễn Đức Tân, Nguyễn Văn Thoại, Nguyễn Thị Sâm, Lê Đức Quyết, Huỳnh Vũ Vỹ, Lê Hứa Ngọc Lực, 2011. Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá gan lớn trâu, bò tại khu vực nam trung bộ và đề xuất biện pháp phòng trị. Tạp chí NN và PTNT
  35.  Nguyễn Đức Tân, Lê Đức Quyết, Hồ Văn Hiệp, Huỳnh Vũ Vỹ, Nguyễn Văn Thoại, Nguyễn Thị Sâm , 2010. Tình hình nhiễm sán dây của gia súc nhai lại ở một số tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên. Khoa học kỹ thuật thú y. XVII (3).
  36. Nguyễn Đức Tân, Nguyễn Văn Thoại, Nguyễn Thị Sâm, Lê Đức Quyết, Huỳnh Vũ Vỹ, Lê Hứa Ngọc Lực, 2009. Tình hình nhiễm sán lá gan trâu bò và ấu trùng của chúng ở vật chủ trung gian tại một số tỉnh Nam Trung bộ. Khoa học kỹ thuật thú y. XVI (5).
  37. Lê Đức Quyết, Nguyễn Đức Tân, Lê Hứa Ngọc Lực, Huỳnh Vũ Vỹ, Nguyễn Văn  Thoại, Nguyễn Thị Sâm, 2009. Điều tra tình hình nhiễm đơn bào Leucocytozoon trên đàn gà tại một số tỉnh Nam trung bộ. Khoa học kỹ thuật thú y, số 5- 2009.